Dự đoán theo Mai Hoa Dịch Số – Bố quái (Toán quẻ) – Luật Lệ Bố Quái – Phần I(10)

The Gioi Phong Thuy

CHẤN QUÁI: 4 thuộc Mộc, gồm có 8 quái là:

Thuần Chấn — Lôi Địa Dự — Lôi Thủy Giải — Lôi Phong Hằng — Địa Phong Thăng — Thủy Phong Tĩnh — Trạch Phong Đại Quá — Trạch Lôi Tùy.

bat quai hau thien Dự đoán theo Mai Hoa Dịch Số   Bố quái (Toán quẻ)   Luật Lệ Bố Quái   Phần I(10)

Thiên Thời: Sấm.

Địa lý: Phương Đông — Cây cối — Chỗ náo thị (chợ búa ồn ào) — Đường lớn — Chỗ cây tre, thảo mộc phồn thịnh.

Nhân vật: Trưởng nam.

Nhân sự: Dấy động — Giận — Kinh sợ hoang mang — Nóng nảy, xáo động — Động nhiều — Ít im lặng.

Thân thể: Chân — Gan — Tóc — Thanh .

Thời tự: Mùa Xuân, tháng 3 — Năm, tháng, ngày giờ Mẹo — Tháng, ngày 4, 3, 8.

Động vật: Rồng — Rắn.

Tịnh vật: Cây tre — Cỏ lau — Nhạc làm bằng cây hay tre — Vật hoa thảo tươi tốt.

Ốc xá: Ở về hướng Đông — Xứ sơn lâm — Lầu gác

Gia trạch: Trong nhà có sự kinh sợ hoang mang bất thần — Mùa Xuân chiêm thì tốt — Mùa Thu chiêm bất lợi.

Hôn nhân: Khá thành — Nhà có thanh danh — Lợi kết hôn với trưởng nam — Mùa Thu chiêm không nên kết hôn.

Ẩm thực: Móng chân thú — Thịt — Đố ăn thuộc chốn sơn lâm quê mùa — Thịt tươi — Trái vị chua — Rau.

Sinh sản: Hư kinh (sợ khống) Thai động bất yên — Sanh con so ắt sinh nam — Mùa thu chiêm ắt có tổn — Lâm sản nên hướng Đông.

Cầu danh: Đắc danh — Nhiệm sở nên hướng Đông — Chức truyền hiệu, phát lệnh — Quan chưởng hình ngục — Nhiệm sở về vụ trà, trúc, mộc, thuế khóa — Hoặc là làm chức Tư hòa náo thị.

Mưu vọng: Khá được — Khá cầu — Trong mưu kế phải hoạt động mạnh — Mùa thu chiêm không vừa lòng.

Giao dịch: Giao thành thì có lợi — Mùa Thu chiêm khó thành — Lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà.

Cầu lợi: Có lợi về sơn lâm, tre, mộc — Nên cầu tài hướng Đông — Nên cầu tài chỗ đông đảo xao động — Có lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà.

Xuất hành: Có lợi về hướng Đông — Có lợi người thuộc sơn lâm — Mùa Thu chiêm không nên đi — Chỉ sợ kinh hại khống.

Yết kiến: Gặp thấy — Nên gặp người thuộc sơn lâm — Nên gặp người có thanh danh.

Tật bệnh: Tật chân — Tật đau gan thường — Sợ hãi cuống quít chẳng yên.

Quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mạnh — Hư kinh (kinh sợ khống) — Sửa đổi để xét lại phản phúc.

Phần mộ: Lợi về hướng Đông — Huyệt trong chốn sơn lâm — Mùa Thu chiêm không lời.

Phương đạo: Đông.

Ngũ sắc: Thanh — Lục — Biếc.

Tính tự (Họ, Tên): Tiếng giác (ngũ âm) — Họ hay tên có đeo chữ Mộc — Hàng vị 4, 8, 3.

Số mục: 4, 8, 3.

Ngũ vị: Chua.

TỐN QUÁI: 5 thuộc Mộc, gồm có 8 quái là:

Thuần Tốn — Phong Thiêu Tiểu Súc — Phong Hỏa Gia Nhân — Phong Lôi Ích — Thiên Lôi Vô Vọng — Hỏa Lôi Thệ Hạp — Sơn Lô Di — Sơn Phong Cổ.

Thiên Thời: Gió.

Địa lý: Phương Đông Nam — Chỗ thảo mộc tươi tốt — Vườn hoa quả, rau…

Nhân vật: Trưởng nữ — Tu sĩ — Quả phụ — Sơn lâm tiên đạo.

Nhân sự: Nhu hòa — Bất định — Vui vẻ khuyên người ta làm — Tiến, thối không quả quyết — Lợi ở chốn thị trường.

Thân thể: Bắp vế — Cánh tay — Hơi — Phong tật.

Thời tự: Cuối mùa Xuân đầu mùa Hạ — Năm, tháng, ngày, giờ 3, 5, 8 — Tháng 3 — Năm, tháng, ngày giờ Thìn, Tỵ — Tháng 4.

Động vật: Gà — Bách cầm — Loài cầm, loầi trùng ở rừng núi.

Tịnh vật: Mộc hương — Giày — Vật thẳng — Vật dài — Đồ làm bằng cây tre — Đồ công xảo.

Ốc xá: Ở về hướng Đông Nam — Chỗ thầy tu ở, chỗ đạo sĩ ở, nhà lầu, vườn hoa — Ở chốn sơn lâm.

Gia trạch: Yên ổn, mua bán có lợi — Mùa Xuân chiêm cát — Mùa Thu chiêm bất yên.

Hôn nhân: Thành tựu — Nên kết hôn trưởng nữ — Mùa Thu chiêm bất lợi.

Ẩm thực: Thịt gà — Thức ăn ở chốn sơn lâm — Rau, quả — Vị chua.

Sinh sản: Dễ sinh — Sinh con so ắt con gái — Mùa Thu chiêm tổn thai — Lâm sản nên hướng Đông Nam.

Cầu danh: Dắc danh — Nên nhậm chức, có phong hiến (phong hóa và pháp độ) — Nên nhập phong hiến — Nên giữ chức thuộc về thuế khóa, trà, trúc, hoa quả — Nên nhiệm chức về hướng Đông Nam.

Mưu vọng: Mưu vọng khá được — Có tài — Khá thành — Mùa Thu chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được tùy ý.

Xuất hành: Nên đi — Có lợi về chi thu — Nên đi hướng Đông Nam — Mùa Thu chiêm không có lợi.

Yết kiến: Gặp được — Gặp được người sơn lâm, có lợi — Gặp được người văn nhân, tu sĩ có lợi.

Tật bệnh: Có tật bắp vế, cánh tay — Tật phong — Tật ruột — Trúng phong — Hàn tà — Khí tật.

Quan tụng: Nên hòa — Sợ phạm phải phong hiến.

Phần mộ: Nên hướng Đông Nam — Huyệt ở chốn sơn lâm — Mùa Thu chiêm bất lợi.

Phương đạo: Đông Nam.

Ngũ sắc: Xanh, lục, biếc, trong trắng.

Tính tự (Họ, Tên): Giác âm (ngũ âm) — Họ hay tên có đeo bộ Thảo hay bộ Mộc một bên — Hàng vị 3, 5, 8.

Số mục: 3, 5, 8.

Ngũ vị: Vị chua.

KHẢM QUÁI: 6 thuộc Thủy, gồm có 8 quái là:

Thuần Khảm — Thủy Trạch Tiết — Thủy Lôi Truân — Thủy Hỏa Ký Tế — Trạch Hỏa Cách — Lô Hỏa Phong — Địa Hỏa Minh Di — Địa Thủy Sư.

Thiên Thời: Mưa — Mặt trăng — Tuyết — Sương mù.

Địa lý: Phương Bắc — Sông hồ — Khe rạch — Suối, giếng — Chỗ đất ẩm thấp (chỗ mương, rãnh, chỗ có nước lầy lội).
Nhân vật: Trưởng nam — Người giang hồ — Người ở ghe thuyền — Trộm cướp.

Nhân sự: Hiểm ác, thấp kém — Bề ngoài tỏ ra mềm mỏng — Bề trong dục lợi — Trôi dạt chẳng thành — Theo gió bẻ măng (hùa theo).

Thân thể: Tai — Huyết — Thận.

Thời tự: Mùa Đông, tháng 11 — Năm, tháng, ngày, giờ Tý — Tháng, ngày 1, 6.

Động vật: Heo — Cá — Vật ở trong nước.

Tịnh vật: Trái có nước — Vật có hơi — Vật uốn nắn như cái cung, niềng xe — Đồ đựng rượu, đựng nước.

Ốc xá: Ở về hướng Bắc — Ở gần nước — Nhà có gác gần nước — Nhà lầu ở gần sông — Hãng rượu, trà — Nhà ở chỗ ẩm thấp.

Gia trạch: Chẳng yên, ám muội — Phòng kẻ trộm.

Hôn nhân: Lợi gá hôn nhân với trung nam — Nên nhà rể ở phương Bắc — Chẳng lợi thành hôn — Chẳng nên gá hôn tháng Thìn, Tuất, Sửu Mùi.

Ẩm thực: Thịt heo — Rượu — Vị lạnh — Hải vị — Canh vị chua — Thức ăn cách đêm — Cá — Đồ ăn có huyết — Đồ ăn ngâm ướp — Vật ăn có hột — Vật ăn ở trong nước — Đồ ăn có nhiều xương.

Sinh sản: Nạn sản có hiểm — Thai con thứ thì tốt — Con trai thứ — Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi — Có tổn hại — Lâm sản nên hướng Bắc.

Cầu danh: Gian nan — Sợ có tai hãm — Nên nhận chức về Bắc phương — Chức coi việc cá, muối, sông, hồ — Rượu gồm có giấm.

Mưu vọng: Chẳng nên mưu vọng — Chẳng được thành tựu — Mùa Thu, Đông chiêm khá được, nên mưu.

Giao dịch: Thành giao chẳng có lợi — Đề phòng thất hãm — Nên giao dịch tại bến nước, ven nước — Nên buôn bán hàng cá, muối, rượi — Hoặc giao dịch với người ở ven nước.

Cầu lợi: Thất lợi — Tài nên thuộc về bến nước — Sợ có thất hãm — Nên cá muối có lợi — Lợi về hàng rượu — Phòng âm thất (phòng mất mát một cách mờ ám, hay đàn bà trộm của) — Phòng kẻ trộm.

Xuất hành: Không nên đi xa — Nên đi bằng thuyền — Nên đi về hướng Bắc — Phòng trộm — Phòng sự hiểm trở hãm hại.

Yết kiến: Khó gặp — Nên gặp người ở chốn giang hồ — Hoặc gặp được người có tên hay họ có bộ Thủy đứng bên.

Tật bệnh: Đau tai — Tâm tật — Cảm hàn — Thận bệnh — Dạ dày lạnh, thủy tả — Bệnh lạnh đau lâu khó chữa — Huyết bịnh.

Quan tụng: Bất lợi — Có âm hiểm — Có sự thất kiện khốn đốn — Thất hãm.

Phần mộ: Huyệt hướng Bắc tốt — Mộ ở gần ven nước — Chỗ chôn bất lợi.

Phương đạo: Phương Bắc.

Ngũ sắc: Đen.

Tính tự (Họ, Tên): Vũ âm (ngũ âm) — Người có tên họ có bọ Thủy đứng bên — Hàng vị 1, 6.

Số mục: 1, 6.

Ngũ vị: Mặn — Chua.
Theo -Của Thiệu Khang Tiết.

Tags: , , , , , , , , , , , , , , , , , , ,

The Gioi Phong Thuy

Hotline 24H Facebook Messenger